• 0XX
  • Tin học, thông tin & tác phẩm tổng quát
  • Information
  • 1XX
  • Triết học & Tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 2XX
  • Tôn giáo
  • Religion
  • 3XX
  • Khoa học xã hội
  • Social sciences
  • 4XX
  • Ngôn ngữ
  • Language
  • 5XX
  • Khoa học
  • Science
  • 6XX
  • Công nghệ
  • Technology
  • 7XX
  • Nghệ thuật & giải trí
  • Arts & recreation
  • 8XX
  • Văn học
  • Literature
  • 9XX
  • Lịch sử & địa lý
  • History & geography
  • 3
  • 30X
  • Khoa học xã hội, xã hội học & nhân loại học
  • Social sciences, sociology & anthropology
  • 31X
  • Khoa học thống kê
  • Statistics
  • 32X
  • Khoa học chính trị
  • Political science (Politics & government)
  • 33X
  • Kinh tế học
  • Economics
  • 34X
  • Luật pháp
  • Law
  • 35X
  • Hành chính công & khoa học quân sự
  • Public administration & military science
  • 36X
  • Các vấn đề xã hội & dịch vụ xã hội
  • Social problems & social services
  • 37X
  • Giáo dục
  • Education
  • 38X
  • Thương mại, truyền thống (liên lạc) & giao thông vận tải
  • Commerce, communications, & transportation
  • 39X
  • Phong tục, nghi lễ & văn hoá dân gian
  • Customs, etiquette & folklore
  • 35
  • 350
  • Hành chính công & khoa học quân sự
  • Public administration & military science
  • 351
  • Hành chính công
  • Public Administration
  • 352
  • Nghiên cứu chung về hành chính công
  • General considerations of public administration
  • 353
  • Các lĩnh vực cụ thể của hành chính công
  • Specific Field of Public Administration
  • 354
  • Quản lý kinh tế & môi trường
  • Administration of Economy
  • 355
  • Khoa học quân sự
  • Military Science
  • 356
  • Các lực lượng bộ binh & chiến sự
  • Foot Forces and Warfare
  • 357
  • Các lực lượng cơ giới & chiến sự
  • Mounted forces & warfare
  • 358
  • Các lực lượng không quân & các lực lượng chuyên trách khác
  • Air & other specialized forces & warfare; engineering & related services
  • 359
  • Các lực lượng hải quân & chiến sự
  • Sea Forces and Warfare
  • 355
  • 355.1
  • Military Life and Customs
  • 355.2
  • Military Resources
  • 355.3
  • Organization and Personnel of Military Forces
  • 355.4
  • Military Operations
  • 355.5
  • Military Training
  • 355.6
  • Military Administration
  • 355.7
  • Military Installations
  • 355.8
  • Military Equipment and Weapons
Có tổng cộng: 51 tên tài liệu.
Lê Văn DũngNâng cao chất lượng xây dựng quân đội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước: 355N122CC2001
Nghề bộ đội: 355.0023NGH250B2005
Thế giới đương đại những thập niên đầu thế kỷ XXI: . T.2355.00905TH250G2021
Nguyễn Duy TườngBộ đội Trường Sơn ngày ấy - Bây giờ: 355.0092B450Đ2010
Nguyễn Sông LamCác tướng lĩnh Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh phong tướng: 355.0092C101TL2010
Nguyễn Đình KiênNgười lính với bầu trời Hà Nội: Hồi ký355.0092NG558L2012
Võ Nguyên GiápNhững chặng đường lịch sử: 355.0092NH556C2012
Nguyễn Mạnh ĐẩuNhững nẻo đường thời gian: Hồi ức355.0092NH556N2010
Tướng lĩnh Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ: 355.0092T556L2014
Thượng tướng Vũ Lăng từ một quyết tử quân: 355.0092TH561T2005
Đại tướng Nguyễn Chí Thanh người học trò xuất sắc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: 355.0092Đ103T2007
Đại tướng Lê Trọng Tấn - Nhà quân sự tài giỏi, đức độ: Hồi ức trong lòng đồng đội355.0092Đ103T2010
Hoàng Nghĩa KhánhĐường lên cơ quan Tổng hành dinh: Hồi ký355.0092Đ561L2011
Binh đoàn Quyết thắng sáng mãi phẩm chất Bộ đội Cụ Hồ: 355.009597B312Đ2008
Ngô Xuân LịchBộ đội Cụ Hồ phụng sự Tổ quốc phục vụ nhân dân: 355.009597B450Đ2020
Góp phần phòng, chống "phi chính trị hóa" quân đội: 355.009597G434P2010
Lê Đình SỹLịch sử tư tưởng quân sự Việt Nam: . T.5355.009597L302S2014
Bùi Phan KỳMột số vấn đề quốc phòng - an ninh trong sự nghiệp đổi mới: 355.009597M458S2012
Tăng HuệMột số vấn đề cơ bản về công tác biên phòng Việt Nam /: 355.009597M458SV2007
Phát huy giá trị văn hoá giữ nước Việt Nam trong bảo vệ chủ quyền biển, đảo thời kỳ mới của Quân đội nhân dân Việt Nam: Sách chuyên khảo355.009597PH110H2020
Lương CườngPhát huy phẩm chất "Bộ đội Cụ Hồ" tiếp tục xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị trong tình hình mới: 355.009597PH110H2022
Sự nghiệp và tư tưởng quân sự của Chủ tịch Hồ Chí Minh: 355.009597S550N2004
Phạm Văn TràTăng cường sức mạnh quốc phòng dưới ánh sáng nghị quyết đại hội lần thứ IX của Đảng: 355.009597T116C2001
Lê Văn DũngTiếp tục xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh về chính trị đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thời kỳ mới: 355.009597T307T2009
Tư tưởng nhân văn quân sự Việt Nam: . T.1355.009597T550T2017
Nguyễn, Văn LýVai trò quân đội trong quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: Sách chuyên khảo355.009597V103TQ2011
Văn hoá quân sự Việt Nam: Truyền thống và hiện đại355.009597V115HQ2014
Tư tưởng nhân văn quân sự Việt Nam: . T.2355.0095970901T550T2017
Tư tưởng nhân văn quân sự Việt Nam: . T.3355.0095970902T550T2017
Tư tưởng nhân văn quân sự Việt Nam: . T.4355.0095970903T550T2017

* Melvil là viết tắt của "Hệ thống thập phân Melvil", được đặt theo tên của Melvil Dewey, thủ thư nổi tiếng. Melvil Dewey đã phát minh ra Hệ thống thập phân Dewey của mình vào năm 1876 và các phiên bản đầu tiên của hệ thống của ông nằm trong phạm vi công cộng.
Các phiên bản gần đây hơn của hệ thống phân loại có bản quyền và tên "Dewey", "Dewey Decimal", "Dewey Decimal Analysis" và "DDC" đã được đăng ký nhãn hiệu bởi OCLC, tổ chức xuất bản các bản sửa đổi định kỳ.
Hệ thống MDS này dựa trên công việc phân loại của các thư viện trên thế giới, mà các nội dung của chúng không có bản quyền. "Nhật ký" MDS (các từ mô tả các con số) do người dùng thêm vào và dựa trên các phiên bản miền công cộng của hệ thống.
Hệ thống thập phân Melvil KHÔNG phải là Hệ thống thập phân Dewey ngày nay. Các bản ghi, được nhập bởi các thành viên, chỉ có thể đến từ các nguồn thuộc phạm vi công cộng. Hệ thống cơ sở là Hệ thống thập phân miễn phí (Free Decimal System), một phân loại thuộc phạm vi công cộng do John Mark Ockerbloom tạo ra. Nếu hữu ích hoặc cần thiết, từ ngữ được lấy từ ấn bản năm 1922 của Hệ thống thập phân Dewey. Ngôn ngữ và khái niệm có thể được thay đổi để phù hợp với thị hiếu hiện đại hoặc để mô tả tốt hơn các cuốn sách được phân loại. Các bản ghi có thể không đến từ các nguồn có bản quyền.
Một số lưu ý:
* Ấn bản năm phân loại thập phân năm 1922 đã hết thời hạn bảo hộ bản quyền.
* Tên gọi Dewey đã được đăng ký nhãn hiệu bản quyền bởi OCLC, nên Mevil được sử dụng để thay thế và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả.